Nội dung chính
Sàn nhựa giả gỗ, vân gỗ, vân đá dán keo, hèm khoá SPC
CẢNH BÁO – Nên chọn công ty uy tín để gửi gắm sàn nhà bạn kẻo tiền mất tật mang
+++ DOKYFLOOR Chỉ bán hàng đúng nguồn gốc, đúng chất lượng trên giấy tờ +++
+++ DOKYFLOOR Cam kết nhựa nguyên sinh an toàn, chỉ bán sản phẩm tốt +++
+++ Chống nước cực tốt – chống cong vênh, chống cháy +++
+++ Bảo hành tới 15 năm – Chính sách tốt cho đại lý CTV +++
HOTLINE : 0908.299.262 – 0984.520.486
Bảng Báo giá sàn nhựa vân gỗ Dokywood chi tiết mới nhất 2024 :
Sàn nhựa giả gỗ là lựa chọn tối ưu chi phí và cực kì tiết kiệm cho những ai, gia chủ nào đang muốn cải tạo không gian trong ngôi nhà của mình. Với vẻ đẹp như gỗ tự nhiên cùng mức giá dao động từ 180.000 VND/m2 tới 260.000 VND/m2 và một chút chi phí thi công hoàn thiện cũng như vận chuyển là bạn đã có thể sở hữu không gian sống đáng mơ ước. Trong bài viết này, Dokywood sẽ cung cấp thông tin báo giá sàn nhựa vân gỗ chi tiết mới nhất trong năm 2024. Nếu bạn đang quan tâm đến sản phẩm này thì đừng bỏ qua bài viết bên dưới nhé!
Tìm hiểu sàn nhựa vân gỗ mới nhất 2024
Sàn nhựa giả gỗ là loại vật liệu lót sàn được làm từ nhựa PVC kết hợp với các chất phụ gia khác, tạo ra bề mặt vân gỗ tự nhiên và đẹp mắt. Sàn nhựa vân gỗ không chỉ mang lại vẻ đẹp sang trọng mà còn có độ bền cao, chống nước và dễ dàng lắp đặt.
Cấu tạo của sàn nhựa vân gỗ
Sàn nhựa giả gỗ là lựa chọn yêu thích của nhiều người nhờ các đặc tính ưu việt và đa dạng công năng. Một tấm sàn nhựa giả gỗ lót sàn được cấu tạo từ 5 lớp chính, mang đến độ bền bỉ và tính thẩm mỹ cao:
- Lớp bề mặt UV: Lớp này giúp bảo vệ và tăng độ cứng, sức chịu lực cho sàn, chống bay màu và hạn chế bám bụi. Nó cũng giúp sàn nhựa giả gỗ chống trầy xước hiệu quả và dễ dàng vệ sinh.
- Lớp áo: Lớp áo có chức năng chống mài mòn và đảm bảo độ bền màu cho lớp vân bên trong, giúp màu sắc của sàn luôn tươi mới và không bị phai màu.
- Lớp tạo vân: Đây là lớp tạo nên màu sắc và họa tiết cho tấm sàn, sử dụng công nghệ in tiên tiến để mô phỏng vân gỗ tự nhiên, mang lại vẻ đẹp sang trọng và ấm cúng.
- Lớp lõi PVC: Lớp cốt lõi này quyết định chất lượng của sàn, với thành phần chính là nhựa PVC, mang lại khả năng chịu lực, chịu nhiệt tốt, chống ăn mòn và cong vênh.
- Lớp đế PVC: Lớp dưới cùng giúp tăng độ bám dính với mặt nền, ngăn hơi nước bốc lên trong môi trường ẩm ướt, bảo vệ tấm sàn khỏi hư hỏng và cong vênh.
Ưu, nhược điểm của sàn nhựa vân gỗ là gì
Ưu điểm:
- Chống nước: Sàn nhựa vân gỗ có khả năng chống nước tốt, phù hợp với các khu vực ẩm ướt như nhà bếp và phòng tắm.
- Độ bền cao: Nhờ cấu tạo từ nhựa PVC, sàn nhựa vân gỗ có độ bền cao, chịu được mài mòn và tác động mạnh.
- Dễ lắp đặt: Sàn nhựa vân gỗ có thể dễ dàng lắp đặt mà không cần keo hoặc đinh, tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Thẩm mỹ: Bề mặt vân gỗ tạo cảm giác tự nhiên và sang trọng cho không gian sống.
Nhược điểm:
- Giá thành: So với một số loại sàn khác, sàn nhựa vân gỗ có thể có giá cao hơn.
- Dễ bị trầy xước: Mặc dù có độ bền cao, nhưng sàn nhựa vân gỗ vẫn có thể bị trầy xước nếu không được bảo quản đúng cách.
- Không chịu nhiệt tốt: Sàn nhựa vân gỗ không thích hợp cho các khu vực tiếp xúc với nhiệt độ cao.
Bảng so sánh sàn nhựa giả gỗ và sàn gỗ công nghiệp
Đặc điểm so sánh | Sàn gỗ công nghiệp | Sàn nhựa giả gỗ |
Đặc tính thẩm mỹ | Tính thẩm mỹ cao với công nghệ in 3D sắc nét và chân thực | Đa dạng về mẫu mã như Laminate, Melamine,… cho bạn thoải mái lựa chọn |
Độ bền bỉ | Tuổi thọ khoảng 20-30 năm | Tuổi thọ trung bình khoảng 15 năm |
Khả năng chống nước | Chống nước tốt, lên đến 90% | Khả năng chống nước hoàn toàn 100% |
Chất lượng sử dụng | Cốt gỗ dày và chắc chắn, cảm giác khi đi rất êm chân, không tạo ra tiếng ồn khi di chuyển | Bền bỉ khi sử dụng. Tuy nhiên, cốt lõi nhựa mỏng hơn nên cảm giác đi không êm và chắc bằng |
Tính an toàn | Chứng nhận an toàn E1, không gây ảnh hưởng sức khỏe | Không chứa chất hóa học độc hại, an toàn cho người dùng |
Tính chống mài mòn | Khả năng chống mài mòn cao | Khả năng chống mài mòn cao |
Đặc điểm thi công | Thi công bụi bặm, phức tạp hơn sàn nhựa | Lắp đặt đơn giản, ít bụi bặm |
Chi phí sản phẩm | Giá thành cao hơn so với sàn nhựa giả gỗ | Giá thành thấp hơn so với sàn gỗ công nghiệp |
Vệ sinh, bảo dưỡng | Vệ sinh dễ dàng nhưng không được dùng nước trực tiếp | Vệ sinh đơn giản, có thể dùng nước trực tiếp |
Ứng dụng của sàn nhựa giả gỗ DOKFLOOR VIỆT NAM
Sàn nhựa giả gỗ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều không gian khác nhau:
- Nhà ở: Phòng khách, phòng ngủ, nhà bếp, phòng tắm.
- Văn phòng: Sàn nhựa vân gỗ mang lại không gian làm việc chuyên nghiệp và hiện đại.
- Cửa hàng: Tạo không gian trưng bày sản phẩm sang trọng và bắt mắt.
- Khách sạn, nhà hàng: Sàn nhựa vân gỗ tăng thêm vẻ đẹp và sự sang trọng cho các không gian dịch vụ.
Báo giá các loại sàn nhựa vân gỗ tại Dokywood
Báo giá sàn nhựa giả gỗ
Tại Dokywood, chúng tôi cung cấp nhiều loại sàn nhựa giả gỗ với mức giá khác nhau, phù hợp với nhu cầu của từng khách hàng:
- Sàn bóc dán 2mm: 69.000 VNĐ/m2
- Sàn nhựa hèm khóa 4mm: 180.000 VNĐ/m2
- Sàn nhựa hèm khóa có lớp lót 4mm + 1mm: 195.000 VNĐ/m2
- Sàn nhựa hèm khóa 6mm + 1mm: 260.000 VNĐ/m2
Báo giá phụ kiện đi kèm
Loại phụ kiện | Kích thước | Đơn giá (VND) |
Xốp cao su lót sàn | Dài: 84m, Rộng: 1,2m, Dày: 2mm | 17.000 VND/m2 |
Xốp lót sàn tráng nilon | Dài: 150m, Rộng: 1m, Dày: 2mm | 5.000 VND/m2 |
Dài: 150m, Rộng: 1m, Dày: 3mm | 8.000 VND/m2 | |
Phào nhựa chân tường | Dài: 2440mm, Cao: 80mm, Dày: 15mm | 25.000 VND/m |
Dài: 2440mm, Cao: 90mm, Dày: 15mm | 35.000 VND/m | |
Nẹp trang trí | Dài: 2700mm, Rộng: 20mm | 20.000 VND/m |
Keo dán sàn nhựa | Trọng lượng: 10kg | 850.000 VND/thùng |
Báo giá thi công
- Chi phí thi công sàn nhựa vân gỗ: 100.000 VNĐ/m2
- Chi phí vận chuyển: Tùy thuộc vào địa điểm lắp đặt
Cách tính giá hoàn thiện sàn nhựa giả gỗ theo m2
Để tính giá hoàn thiện sàn nhựa vân gỗ theo m2, bạn cần tính tổng các yếu tố sau:
- Giá sàn nhựa vân gỗ: Diện tích x giá/m2
- Giá phụ kiện: Tổng chiều dài phụ kiện x giá/m
- Chi phí thi công: Diện tích x chi phí thi công/m2
- Chi phí vận chuyển: Tùy thuộc vào địa điểm
Ví dụ: Đối với diện tích 100m2, giá sàn nhựa vân gỗ hèm khóa 4mm, sử dụng 20m nẹp kết thúc và 10m nẹp chuyển tiếp, chi phí sẽ là:
- Giá sàn: 100m2 x 180.000 VNĐ = 18.000.000 VNĐ
- Giá phụ kiện: (20m x 50.000 VNĐ) + (10m x 70.000 VNĐ) = 1.700.000 VNĐ
- Chi phí thi công: 100m2 x 100.000 VNĐ = 10.000.000 VNĐ
- Tổng chi phí: 18.000.000 + 1.700.000 + 10.000.000 = 29.700.000 VNĐ (chưa bao gồm vận chuyển)
Công trình thi công sàn nhựa giả gỗ tại Dokywood
Dokywood tự hào là đơn vị thi công sàn nhựa vân gỗ chuyên nghiệp, với nhiều công trình đã hoàn thành chất lượng cao. Chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng bằng dịch vụ tận tâm và sản phẩm chất lượng. Dưới đây là một số công trình chúng tôi đã thực hiện:
Phản hồi, đóng góp của khách hàng cho Dokywood
Khách hàng luôn là nguồn động lực lớn nhất để Dokywood không ngừng cải tiến và hoàn thiện dịch vụ. Chúng tôi nhận được nhiều phản hồi tích cực về chất lượng sản phẩm cũng như sự chuyên nghiệp trong quá trình thi công.
Báo giá sàn nhựa vân gỗ Dokywood tại các địa phươngư
STT | 63 Tỉnh thành | Tỉnh, huyện |
1 | An Giang | Tỉnh có 11 đơn vị hành chính cấp huyện (gồm 2 thành phố: TP. Long Xuyên, TP. Châu Đốc và 9 huyện: An Phú, Tân Châu, Phú Tân, Châu Phú, Tịnh Biên, Tri Tôn, Châu Thành, Chợ Mới, Thoại Sơn), với 156 đơn vị hành chính cấp xã ( 119 xã, 16 thị trấn và 21 phường). |
2 | Bà Rịa-Vũng Tàu | Dưới 8 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Bà Rịa Vũng Tàu có tổng cộng 82 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 29 phường, 6 thị trấn và 47 xã. |
3 | Bắc Giang | Tỉnh có 10 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: Thành phố Bắc Giang, thị xã Việt Yên và 8 huyện, trong đó có 6 huyện miền núi (Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Lạng Giang, Yên Dũng, Tân Yên), 01 huyện vùng cao (Sơn Động) và 02 huyện, thị xã trung du, đồng bằng (Hiệp Hòa, Việt Yên). |
4 | Bắc Kạn | Bắc Kạn có 8 đơn vị hành chính, trong đó có 01 thành phố (thành phố Bắc Kạn) và 07 huyện (Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm) với 108 xã, phường, thị trấn. |
5 | Bạc Liêu | Về phân cấp hành chính, tỉnh Bạc Liêu gồm 7 đơn vị hành chính cấp huyện và 64 đơn vị cấp xã, phường thị trấn. Trong đó, cấp huyện gồm 1 thành phố (TP.Bạc Liêu), 1 thị xã (Tx.Giá Rai) và 5 huyện thị ( Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông hải và Hòa Bình). |
6 | Bắc Ninh | Tỉnh Bắc Ninh có 8 đơn vị hành chính cấp Huyện, trong đó có 1 thành phố thuộc tỉnh, 1 thị xã và 6 huyện. |
7 | Bến Tre | Tỉnh Bến Tre có 9 đơn vị hành chính cấp Huyện, trong đó có 1 thành phố thuộc tỉnh, và 8 huyện. |
8 | Bình Định | Các đơn vị hành chính gồm thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn và 9 huyện Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Nhơn, Hoài Ân, An Lão, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh. |
9 | Bình Dương | Bình Dương có 7 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm thị xã Thủ Dầu Một (tỉnh lỵ) và 6 huyện: Bến Cát, Dầu Tiếng, Dĩ An, Phú Giáo, Tân Uyên, Thuận An. |
10 | Bình Phước | Tỉnh Bình Phước có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 1 thành phố, 3 thị xã và 7 huyện, chia thành 111 đơn vị hành chính cấp xã gồm 20 phường, 5 thị trấn và 86 xã. |
11 | Bình Thuận | Tình Bình Thuận có 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện |
12 | Cà Mau | Tỉnh Cà Mau có 9 đơn vị hành chính cấp huyện, bao gồm 1 thành phố và 8 huyện. |
13 | Cần Thơ | Cần Thơ có 9 đơn vị hành chính bao gồm 5 quận (Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt) và 4 huyện (Vĩnh Thạnh, Cờ Đỏ, Thới Lai, Phong Điền) với 85 xã phường thị trấn. |
14 | Cao Bằng | Cao Bằng có 1 thành phố là Thành phố Cao Bằng và 9 huyện bao gồm Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hà Quảng, Hòa An, Nguyên Bình, Quảng Hòa, Thạch An, và Trùng Khánh. |
15 | Đà Nẵng | Đà Nẵng có 6 quận là Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Liên Chiểu, Cẩm Lệ và 2 huyện là Hòa Vang và Hoàng Sa. |
16 | Đắk Lắk | Đắk Lắk có 1 thành phố là Thành phố Buôn Ma Thuột, 1 thị xã là Thị xã Buôn Hồ, và 13 huyện bao gồm Ea H’leo, Ea Súp, Buôn Đôn, Cư M’gar, Krông Búk, Krông Năng, Ea Kar, M’Đrắk, Krông Bông, Krông Pắc, Krông Ana, Lắk, và Cư Kuin. |
17 | Đắk Nông | Đắk Nông có 1 thành phố là Thành phố Gia Nghĩa và 7 huyện bao gồm Đắk Glong, Cư Jút, Đắk Mil, Krông Nô, Đắk Song, Tuy Đức, và Đắk R’Lấp. |
18 | Điện Biên | Điện Biên có 1 thành phố là Thành phố Điện Biên Phủ, 1 thị xã là Thị xã Mường Lay và 8 huyện là Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Nậm Pồ, Tủa Chùa, Tuần Giáo. |
19 | Đồng Nai | Đồng Nai có 2 thành phố là Thành phố Biên Hòa, Thành phố Long Khánh và 9 huyện là Cẩm Mỹ, Định Quán, Long Thành, Nhơn Trạch, Tân Phú, Thống Nhất, Trảng Bom, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc. |
20 | Đồng Tháp | Đồng Tháp có 3 thành phố là Thành phố Cao Lãnh, Thành phố Sa Đéc, Thành phố Hồng Ngự và 9 huyện là Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. |
21 | Gia Lai | Gia Lai có 1 thành phố là Thành phố Pleiku, 2 thị xã là Thị xã An Khê, Thị xã Ayun Pa và 14 huyện là Chư Păh, Chư Prông, Chư Pưh, Chư Sê, Đăk Đoa, Đăk Pơ, Đức Cơ, Ia Grai, Ia Pa, Kbang, Kông Chro, Krông Chro, Mang Yang, Phú Thiện. |
22 | Hà Giang | Hà Giang có 1 thành phố là Thành phố Hà Giang và 10 huyện là Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh. |
23 | Hà Nam | Hà Nam có 1 thành phố là Thành phố Phủ Lý, 1 thị xã là Thị xã Duy Tiên và 4 huyện là Bình Lục, Kim Bảng, Lý Nhân, Thanh Liêm. |
24 | Hà Nội | Hà Nội có 12 quận là Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân, 1 thị xã là Thị xã Sơn Tây và 17 huyện là Ba Vì, Chương Mỹ, Đan Phượng, Đông Anh, Gia Lâm, Hoài Đức, Mê Linh, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất, Thanh Oai, Thanh Trì, Thường Tín, Ứng Hòa. |
25 | Hà Tĩnh | Hà Tĩnh có 2 thành phố là Thành phố Hà Tĩnh, Thành phố Hồng Lĩnh và 11 huyện là Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Lộc Hà, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Kỳ Anh. |
26 | Hải Dương | Hải Dương có 2 thành phố là Thành phố Hải Dương, Thành phố Chí Linh và 10 huyện là Bình Giang, Cẩm Giàng, Gia Lộc, Kim Thành, Kinh Môn, Nam Sách, Ninh Giang, Thanh Hà, Thanh Miện, Tứ Kỳ. |
27 | Hải Phòng | Hải Phòng có 7 quận là Dương Kinh, Đồ Sơn, Hải An, Hồng Bàng, Kiến An, Lê Chân, Ngô Quyền và 8 huyện là An Dương, An Lão, Bạch Long Vĩ, Cát Hải, Kiến Thụy, Thủy Nguyên, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo. |
28 | Hậu Giang | Hậu Giang có 1 thành phố là Thành phố Vị Thanh, 2 thị xã là Thị xã Long Mỹ, Thị xã Ngã Bảy và 5 huyện là Châu Thành, Châu Thành A, Long Mỹ, Phụng Hiệp, Vị Thủy. |
29 | TP. Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh có 16 quận là Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Tân, Bình Thạnh, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú và 5 huyện là Bình Chánh, Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè. |
30 | Hòa Bình | Hòa Bình có 1 thành phố là Thành phố Hòa Bình và 9 huyện là Cao Phong, Đà Bắc, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Lương Sơn, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy. |
31 | Hưng Yên | Hưng Yên có 1 thành phố là Thành phố Hưng Yên và 9 huyện là Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Mỹ Hào, Phù Cừ, Tiên Lữ, Văn Giang, Văn Lâm, Yên Mỹ. |
32 | Khánh Hòa | Khánh Hòa có 2 thành phố là Thành phố Nha Trang, Thành phố Cam Ranh, 1 thị xã là Thị xã Ninh Hòa và 6 huyện là Cam Lâm, Diên Khánh, Khánh Sơn, Khánh Vĩnh, Trường Sa, Vạn Ninh. |
33 | Kiên Giang | Kiên Giang có 3 thành phố là Thành phố Rạch Giá, Thành phố Hà Tiên, Thành phố Phú Quốc và 12 huyện là An Biên, An Minh, Châu Thành, Giang Thành, Giồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, Kiên Hải, Kiên Lương, Tân Hiệp, U Minh Thượng, Vĩnh Thuận. |
34 | Kon Tum | Kon Tum có 1 thành phố là Thành phố Kon Tum và 9 huyện là Đăk Glei, Đăk Hà, Đăk Tô, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông. |
35 | Lai Châu | Lai Châu có 1 thành phố là Thành phố Lai Châu và 7 huyện là Mường Tè, Nậm Nhùn, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên. |
36 | Lâm Đồng | Lâm Đồng có 2 thành phố là Thành phố Đà Lạt, Thành phố Bảo Lộc và 10 huyện là Bảo Lâm, Cát Tiên, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Đam Rông, Di Linh, Đơn Dương, Đức Trọng, Lạc Dương, Lâm Hà. |
37 | Lạng Sơn | Lạng Sơn có 1 thành phố là Thành phố Lạng Sơn và 10 huyện là Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan. |
38 | Lào Cai | Lào Cai có 1 thành phố là Thành phố Lào Cai, 1 thị xã là Thị xã Sa Pa và 7 huyện là Bảo Thắng, Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn. |
39 | Long An | Long An có 1 thành phố là Thành phố Tân An, 1 thị xã là Thị xã Kiến Tường và 13 huyện là Bến Lức, Cần Đước, Cần Giuộc, Châu Thành, Đức Hòa, Đức Huệ, Mộc Hóa, Tân Hưng, Tân Thạnh, Tân Trụ, Thạnh Hóa, Thủ Thừa, Vĩnh Hưng. |
40 | Nam Định | Nam Định có 1 thành phố là Thành phố Nam Định và 9 huyện là Giao Thủy, Hải Hậu, Mỹ Lộc, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên. |
41 | Nghệ An | Nghệ An có 3 thành phố là Thành phố Vinh, Thành phố Cửa Lò, Thành phố Thái Hòa và 17 huyện là Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Hưng Nguyên, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghi Lộc, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành. |
42 | Ninh Bình | Ninh Bình có 2 thành phố là Thành phố Ninh Bình, Thành phố Tam Điệp và 6 huyện là Gia Viễn, Hoa Lư, Kim Sơn, Nho Quan, Yên Khánh, Yên Mô. |
43 | Ninh Thuận | Ninh Thuận có 1 thành phố là Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và 6 huyện là Bác Ái, Ninh Hải, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Bắc, Thuận Nam. |
44 | Phú Thọ | Phú Thọ có 1 thành phố là Thành phố Việt Trì, 1 thị xã là Thị xã Phú Thọ và 11 huyện là Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập. |
45 | Phú Yên | Phú Yên có 1 thành phố là Thành phố Tuy Hòa, 2 thị xã là Thị xã Sông Cầu, Thị xã Đông Hòa và 7 huyện là Đồng Xuân, Phú Hòa, Sơn Hòa, Sông Hinh, Tây Hòa, Tuy An. |
46 | Quảng Bình | Quảng Bình có 1 thành phố là Thành phố Đồng Hới, 1 thị xã là Thị xã Ba Đồn và 6 huyện là Bố Trạch, Lệ Thủy, Minh Hóa, Quảng Ninh, Quảng Trạch, Tuyên Hóa. |
47 | Quảng Nam | Quảng Nam có 2 thành phố là Thành phố Tam Kỳ, Thành phố Hội An, 1 thị xã là Thị xã Điện Bàn và 15 huyện là Bắc Trà My, Đại Lộc, Đông Giang, Duy Xuyên, Hiệp Đức, Nam Giang, Nam Trà My, Nông Sơn, Núi Thành, Phú Ninh, Phước Sơn, Quế Sơn, Tây Giang, Thăng Bình, Tiên Phước. |
48 | Quảng Ngãi | Quảng Ngãi có 1 thành phố là Thành phố Quảng Ngãi và 13 huyện là Ba Tơ, Bình Sơn, Đức Phổ, Lý Sơn, Minh Long, Mộ Đức, Nghĩa Hành, Sơn Hà, Sơn Tây, Sơn Tịnh, Trà Bồng, Tư Nghĩa, Tây Trà. |
49 | Quảng Ninh | Quảng Ninh có 4 thành phố là Thành phố Hạ Long, Thành phố Móng Cái, Thành phố Cẩm Phả, Thành phố Uông Bí, 2 thị xã là Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên và 8 huyện là Ba Chẽ, Bình Liêu, Cô Tô, Đầm Hà, Hải Hà, Hoành Bồ, Tiên Yên, Vân Đồn. |
50 | Quảng Trị | Quảng Trị có 1 thành phố là Thành phố Đông Hà, 1 thị xã là Thị xã Quảng Trị và 8 huyện là Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đa Krông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh. |
51 | Sóc Trăng | Sóc Trăng có 1 thành phố là Thành phố Sóc Trăng, 2 thị xã là Thị xã Ngã Năm, Thị xã Vĩnh Châu và 8 huyện là Châu Thành, Cù Lao Dung, Kế Sách, Long Phú, Mỹ Tú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Trần Đề. |
52 | Sơn La | Sơn La có 1 thành phố là Thành phố Sơn La và 11 huyện là Bắc Yên, Mai Sơn, Mộc Châu, Mường La, Phù Yên, Quỳnh Nhai, Sông Mã, Sốp Cộp, Thuận Châu, Vân Hồ, Yên Châu. |
53 | Tây Ninh | Tây Ninh có 1 thành phố là Thành phố Tây Ninh, 2 thị xã là Thị xã Hòa Thành, Thị xã Trảng Bàng và 6 huyện là Bến Cầu, Châu Thành, Dương Minh Châu, Gò Dầu, Tân Biên, Tân Châu. |
54 | Thái Bình | Thái Bình có 1 thành phố là Thành phố Thái Bình và 7 huyện là Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư. |
55 | Thái Nguyên | Thái Nguyên có 2 thành phố là Thành phố Thái Nguyên, Thành phố Sông Công, 1 thị xã là Thị xã Phổ Yên và 6 huyện là Đại Từ, Định Hóa, Đồng Hỷ, Phú Bình, |
56 | Thanh Hóa | Thanh Hóa có 2 thành phố là Thành phố Thanh Hóa, Thành phố Sầm Sơn, 2 thị xã là Thị xã Bỉm Sơn, Thị xã Nghi Sơn và 23 huyện là Bá Thước, Cẩm Thủy, Đông Sơn, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Quảng Xương, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định. |
57 | Thừa Thiên – Huế | Thừa Thiên Huế có 1 thành phố là Thành phố Huế và 6 huyện là A Lưới, Nam Đông, Phong Điền, Phú Lộc, Phú Vang, Quảng Điền. |
58 | Tiền Giang | Tiền Giang có 1 thành phố là Thành phố Mỹ Tho, 2 thị xã là Thị xã Cai Lậy, Thị xã Gò Công và 8 huyện là Cái Bè, Châu Thành, Chợ Gạo, Gò Công Đông, Gò Công Tây, Tân Phú Đông, Tân Phước. |
59 | Trà Vinh | Trà Vinh có 1 thành phố là Thành phố Trà Vinh, 1 thị xã là Thị xã Duyên Hải và 7 huyện là Càng Long, Cầu Kè, Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải, Tiểu Cần, Trà Cú. |
60 | Tuyên Quang | Tuyên Quang có 1 thành phố là Thành phố Tuyên Quang và 6 huyện là Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn. |
61 | Vĩnh Long | Vĩnh Long có 1 thành phố là Thành phố Vĩnh Long, 1 thị xã là Thị xã Bình Minh và 6 huyện là Bình Tân, Long Hồ, Mang Thít, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm. |
62 | Vĩnh Phúc | Vĩnh Phúc có 2 thành phố là Thành phố Vĩnh Yên, Thành phố Phúc Yên và 7 huyện là Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô, Tam Đảo, Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc. |
63 | Yên Bái | Yên Bái có 1 thành phố là Thành phố Yên Bái, 1 thị xã là Thị xã Nghĩa Lộ và 7 huyện là Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình. |
Một số câu hỏi thường gặp về sàn nhựa giả gỗ
-
Sàn nhựa giả gỗ có bền không?
- Sàn nhựa vân gỗ có độ bền cao, chịu được mài mòn và chống nước tốt.
-
Lắp đặt sàn nhựa giả gỗ có phức tạp không?
- Việc lắp đặt sàn nhựa giả gỗ khá đơn giản và nhanh chóng, không cần keo hoặc đinh.
- Việc lắp đặt sàn nhựa giả gỗ khá đơn giản và nhanh chóng, không cần keo hoặc đinh.
-
Sàn nhựa vân gỗ có an toàn cho sức khỏe không?
- Sàn nhựa giả gỗ Dokywood được sản xuất từ các vật liệu an toàn, không chứa chất độc hại, đảm bảo an toàn cho sức khỏe.
Những lưu ý khi chọn địa chỉ mua sàn nhựa giả gỗ
Với tình hình thị trường khó kiểm soát về chất lượng như hiện nay, khi chọn mua Vinyl nhựa lát sàn bạn cũng không nên chủ quan. Chúng tôi vẫn khuyên bạn chọn những cơ sở uy tín để mua sản phẩm.
- Thứ nhất: Chọn mặt gửi vàng, Công ty có thâm niên và kinh nghiệm nhiều năm
- Thứ hai: Mặt hàng, Loại sản phẩm có thương hiệu và đại lý toàn quốc sẽ có trách nhiệm và khả năng có thể bảo hành
- Thứ ba: Đảm bảo về quy trình bảo hành sau này.
Không nên quá cả tin vào những quảng cáo sàn nhựa vân gỗ giá rẻ mà đánh đổi sức khỏe gia đình mình. Những loại sàn này thường được tái chế lại để giảm thiểu chi phí nên sẽ phát sinh ra các chất có hại cho cơ thể con người.
Bạn nên chọn những địa chỉ cung cấp đầy đủ giấy tờ về chất lượng và nguồn gốc để kiểm chứng. Nếu điều kiện kinh tế cho phép, bạn nên chọn các loại sàn nhập khẩu chất lượng cao để yên tâm về chất lượng lẫn tiêu chí an toàn. Trên hết, bạn vẫn nên đến trực tiếp showroom để kiểm tra sản phẩm và được báo giá ván sàn nhựa đầy đủ, chi tiết nhất tránh những phát sinh không minh bạch trong quá trình mua bán.
Thông tin liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất toàn quốc
Hãy khám phá các sản phẩm của chúng tôi và tạo nên không gian sống hoàn hảo cho ngôi nhà của bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết và đặt hàng, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin dưới đây:
- Địa chỉ : Số J03 22 An Phú Shop Villa Hà Đông – Hà Nội
- Số điện thoại : 0908.299.262
- Website : Dokywood.vn
- Website 2 : Gonhuagiaphong
Cảm ơn bạn đã ghé thăm trang web của chúng tôi! Chúng tôi rất mong được phục vụ và đồng hành cùng bạn trong việc tạo ra không gian sống đẳng cấp và hiện đại.
Xem thêm: Bảng Báo Giá Sàn Nhựa Vân Gỗ Dokywood tại Hà Nội 2024
Bảng Báo Giá Sàn Nhựa Vân Gỗ Dokywood tại TP. Hồ Chí Minh 2024
10 chất vàng DOKYWOOD
- Giá rẻ hơn 30% so với thị trường nhờ trực tiếp sản xuất
- Chất lượng cao cấp với nguồn nguyên liệu tuyển chọn
- Sản phẩm tinh tế, sắc nét
- Sáng tạo đỉnh cao, tối ưu công năng sử dụng
- Tiến độ nhanh, chính xác, đúng hẹn
- Chăm sóc khách hàng tận tâm, chuyên nghiệp
- Tư vấn chuyên sâu với đội kiến trúc sư dạn dày kinh nghiệm
- Bảo hành 1 năm, bảo trì trọn đời
- Miễn phí thiết kế, free thi công khi đặt đóng nội thất
- Giảm tiếp 10% khi khách hàng đặt mua sàn ngoài trời